Nghiên cứu các tồn tại trong quản lý chất lượng xây dựng công trình đường bộ khu vực phía bắc giai đoạn 2010-2020
Email:
doanthanhky2016@gmail.com
Từ khóa:
Quản lý chất lượng xây dựng; dự án xây dựng công trình đường bộ; tồn tại; tính phổ biến, khu vực phía Bắc.
Tóm tắt
Công tác quản lý chất lượng xây dựng (QLCLXD) công trình đóng vai trò rất quan trọng để dự án xây dựng đạt được mục tiêu về chất lượng công trình, đảm bảo tiến độ, chi phí, an toàn lao động và bảo vệ môi trường. Bài báo này trình bày kết quả điều tra, đánh giá các tồn tại trong QLCLXD công trình đường bộ khu vực phía Bắc giai đoạn 2010-2020 thông qua dữ liệu phỏng vấn sâu với 22 chuyên gia. Kết quả cho thấy, trong 37 tồn tại được nhận diện và đánh giá, có 12 tồn tại (chiếm 32,4%) có mức độ phổ biến rất lớn (với giá trị trung bình Mean trong khoảng 4,00 đến 5,00; p < 0,05), có 14 tồn tại (chiếm 37,8%) có mức độ phổ biến khá cao (với giá trị trung bình Mean trong khoảng 3.50 đến 3.99; p<0,05), và có 11 tồn tại (chiếm 29,8%) có mức độ phổ biến vừa (có giá trị Mean trong khoảng 3,00 đến 3,50; p < 0,05). Kết quả nghiên cứu đã giúp nâng cao nhận thức, hiểu biết về thực trạng và từ đó làm cơ sở để đề xuất các định hướng giải pháp hoàn thiện QLCLXD công trình đường bộ ở khu vực phía Bắc.Tài liệu tham khảo
[1]. TTgCP, Quyết định 355/QĐ-TTg về việc phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, (2013).
[2]. TTgCP, Quyết định 356/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, (2013).
[3]. Bộ GTVT Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng Công trình giao thông, Báo cáo tổng kết công tác năm 2011 và triển khai nhiệm vụ năm 2012.
[4]. Bộ GTVT Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng Công trình giao thông, Báo cáo tổng kết công tác năm 2012 và triển khai nhiệm vụ năm 2013.
[5]. Bộ GTVT Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng Công trình giao thông, Báo cáo tổng kết công tác năm 2013 và triển khai nhiệm vụ năm 2014.
[6]. Bộ GTVT Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng Công trình giao thông, Báo cáo tổng kết công tác năm 2014 và triển khai nhiệm vụ năm 2015.
[7]. Bộ GTVT Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng Công trình giao thông, Báo cáo tổng kết công tác năm 2015 và triển khai nhiệm vụ năm 2016.
[8]. Bộ GTVT Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng Công trình giao thông, Báo cáo tổng kết công tác năm 2016 và triển khai nhiệm vụ năm 2017.
[9]. Bộ GTVT Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng Công trình giao thông, Báo cáo tổng kết công tác năm 2017 và triển khai nhiệm vụ năm 2018.
[10]. Bộ GTVT Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng Công trình giao thông, Báo cáo tổng kết công tác năm 2018 và triển khai nhiệm vụ năm 2019.
[11]. Bộ GTVT Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng Công trình giao thông, Báo cáo tổng kết công tác năm 2019 và triển khai nhiệm vụ năm 2020.
[12]. Cục QLXD & CL CTGT Phòng Tổng hợp và Phòng ĐB2, THAM LUẬN: Tổng quan về công tác quản chất lượng xây dựng các dự án giao thông Đường bộ do Bộ GTVT quản lý, (2019).
[13]. Hạnh Nguyễn, Dự án đường vành đai 2, đoạn Ngã Tư Vọng - Ngã Tư Sở lại lỗi hẹn, 2016, Available from: http://www.nhandan.com.vn/hanoi/item/31198602-du-an-duong-vanh-dai-2-doan-nga-tu-vong-nga-tu-so-lai-loi-hen.html
[14]. Dong Ming Xu, Kai Wen Yang, Yi Jun Shi, Research of Construction Process Quality Control in Building Engineering, Applied Mechanics and Materials, 438-439 (2013) 1637-1640. https://doi.org/10.4028/www.scientific.net/AMM.438-439.1637
[15]. Albert PC Chan, Francis KW Wong, Patrick TI Lam, Assessing quality relationships in public housing: an empirical study, International Journal of Quality & Reliability Management, 23 (2006) 909-927. https://doi.org/10.1108/02656710610688130
[16]. Rateb J. Sweis et al., Factors affecting quality in the Jordanian housing sector, International Journal of Housing Markets and Analysis, 7 (2014) 175-188. https://doi.org/10.1108/IJHMA-01-2013-0004
[17]. Chabota Kaliba, Mundia Muya, Kanyuka Mumba, Cost escalation and schedule delays in road construction projects in Zambia, International Journal of Project Management, 27 (2009) 522-531. https://doi.org/10.1016/j.ijproman.2008.07.003
[18]. Terry HY Li, S Thomas Ng, Martin Skitmore, Public participation in infrastructure and construction projects in China: From an EIA-based to a whole-cycle process, Habitat International, 36 (2012) 47-56. https://doi.org/10.1016/j.habitatint.2011.05.006
[19]. Nam Hải, Hai dự án Vành đai 3 chồng lấn, nguy cơ chậm, lãng phí lớn, (2018). https://www.baogiaothong.vn/hai-du-an-vanh-dai-3-chong-lan-nguy-co-cham-lang-phi-lon-d250793.html
[20]. Vũ Hoa, Kiểm điểm tình hình tiến độ Dự án đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng 2014, Available from: http://mt.gov.vn/moitruong/quy-chuan-chat-luong/18882/kiem-diem-tinh-hinh-tien-do-du-an-duong-o-to-cao-toc-ha-noi---hai-phong.aspx
[21]. Abdul Razzak Rumane, Quality management in construction projects, 2016: Crc Press.
[22]. FIDIC, Quality of Construction, Available from: https://fidic.org/node/751
[23]. U.S. Army Corps of Engineers, Construction Quanlity Management for Contractors - A Studen Study Guide, U.S. Army Corps of Engineers, Professional Development Support Center, and U.S. Naval Facilities Engineering Command (NAVFAC), (2004).
[2]. TTgCP, Quyết định 356/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, (2013).
[3]. Bộ GTVT Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng Công trình giao thông, Báo cáo tổng kết công tác năm 2011 và triển khai nhiệm vụ năm 2012.
[4]. Bộ GTVT Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng Công trình giao thông, Báo cáo tổng kết công tác năm 2012 và triển khai nhiệm vụ năm 2013.
[5]. Bộ GTVT Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng Công trình giao thông, Báo cáo tổng kết công tác năm 2013 và triển khai nhiệm vụ năm 2014.
[6]. Bộ GTVT Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng Công trình giao thông, Báo cáo tổng kết công tác năm 2014 và triển khai nhiệm vụ năm 2015.
[7]. Bộ GTVT Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng Công trình giao thông, Báo cáo tổng kết công tác năm 2015 và triển khai nhiệm vụ năm 2016.
[8]. Bộ GTVT Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng Công trình giao thông, Báo cáo tổng kết công tác năm 2016 và triển khai nhiệm vụ năm 2017.
[9]. Bộ GTVT Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng Công trình giao thông, Báo cáo tổng kết công tác năm 2017 và triển khai nhiệm vụ năm 2018.
[10]. Bộ GTVT Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng Công trình giao thông, Báo cáo tổng kết công tác năm 2018 và triển khai nhiệm vụ năm 2019.
[11]. Bộ GTVT Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng Công trình giao thông, Báo cáo tổng kết công tác năm 2019 và triển khai nhiệm vụ năm 2020.
[12]. Cục QLXD & CL CTGT Phòng Tổng hợp và Phòng ĐB2, THAM LUẬN: Tổng quan về công tác quản chất lượng xây dựng các dự án giao thông Đường bộ do Bộ GTVT quản lý, (2019).
[13]. Hạnh Nguyễn, Dự án đường vành đai 2, đoạn Ngã Tư Vọng - Ngã Tư Sở lại lỗi hẹn, 2016, Available from: http://www.nhandan.com.vn/hanoi/item/31198602-du-an-duong-vanh-dai-2-doan-nga-tu-vong-nga-tu-so-lai-loi-hen.html
[14]. Dong Ming Xu, Kai Wen Yang, Yi Jun Shi, Research of Construction Process Quality Control in Building Engineering, Applied Mechanics and Materials, 438-439 (2013) 1637-1640. https://doi.org/10.4028/www.scientific.net/AMM.438-439.1637
[15]. Albert PC Chan, Francis KW Wong, Patrick TI Lam, Assessing quality relationships in public housing: an empirical study, International Journal of Quality & Reliability Management, 23 (2006) 909-927. https://doi.org/10.1108/02656710610688130
[16]. Rateb J. Sweis et al., Factors affecting quality in the Jordanian housing sector, International Journal of Housing Markets and Analysis, 7 (2014) 175-188. https://doi.org/10.1108/IJHMA-01-2013-0004
[17]. Chabota Kaliba, Mundia Muya, Kanyuka Mumba, Cost escalation and schedule delays in road construction projects in Zambia, International Journal of Project Management, 27 (2009) 522-531. https://doi.org/10.1016/j.ijproman.2008.07.003
[18]. Terry HY Li, S Thomas Ng, Martin Skitmore, Public participation in infrastructure and construction projects in China: From an EIA-based to a whole-cycle process, Habitat International, 36 (2012) 47-56. https://doi.org/10.1016/j.habitatint.2011.05.006
[19]. Nam Hải, Hai dự án Vành đai 3 chồng lấn, nguy cơ chậm, lãng phí lớn, (2018). https://www.baogiaothong.vn/hai-du-an-vanh-dai-3-chong-lan-nguy-co-cham-lang-phi-lon-d250793.html
[20]. Vũ Hoa, Kiểm điểm tình hình tiến độ Dự án đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng 2014, Available from: http://mt.gov.vn/moitruong/quy-chuan-chat-luong/18882/kiem-diem-tinh-hinh-tien-do-du-an-duong-o-to-cao-toc-ha-noi---hai-phong.aspx
[21]. Abdul Razzak Rumane, Quality management in construction projects, 2016: Crc Press.
[22]. FIDIC, Quality of Construction, Available from: https://fidic.org/node/751
[23]. U.S. Army Corps of Engineers, Construction Quanlity Management for Contractors - A Studen Study Guide, U.S. Army Corps of Engineers, Professional Development Support Center, and U.S. Naval Facilities Engineering Command (NAVFAC), (2004).
Tải xuống
Chưa có dữ liệu thống kê
Nhận bài
30/03/2021
Nhận bài sửa
23/05/2021
Chấp nhận đăng
24/05/2021
Xuất bản
15/06/2021
Chuyên mục
Công trình khoa học
Kiểu trích dẫn
Đoàn Thanh, K. (1623690000). Nghiên cứu các tồn tại trong quản lý chất lượng xây dựng công trình đường bộ khu vực phía bắc giai đoạn 2010-2020. Tạp Chí Khoa Học Giao Thông Vận Tải, 72(5), 591-604. https://doi.org/10.47869/tcsj.72.5.7
Số lần xem tóm tắt
181
Số lần xem bài báo
283