Ứng xử nhiệt vĩ mô của vật liệu tổng hợp xếp lớp có kể đến mặt phân giới gồ ghề giữa các lớp

  • Trần Anh Tuấn

    Bộ môn Cầu hầm, Trường Đại học Giao thông vận tải, Số 3 Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
    Trung tâm nghiên cứu và ứng dụng công nghệ xây dựng, Trường Đại học Giao thông vận tải, Số 3 Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
  • Nguyễn Đình Hải

    Bộ môn Vật liệu xây dựng, Trường Đại học Giao thông vận tải, Số 3 Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
    Trung tâm nghiên cứu và ứng dụng công nghệ xây dựng, Trường Đại học Giao thông vận tải, Số 3 Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Email: anh-tuan.tran@utc.edu.vn
Từ khóa: Ứng xử nhiệt vĩ mô, biến đổi nhanh Fourier, vật liệu tổng hợp xếp lớp, phương pháp đồng nhất hoá hai giai đoạn, mặt phân giới nhám.

Tóm tắt

Nghiên cứu này được thực hiện với mục đích xác định ứng xử nhiệt ở cấp độ vĩ mô của vật liệu xếp lớp trong đó mặt phân giới giữa hai lớp vật liệu là gợn sóng theo chu kỳ theo hai phương trong mặt phẳng vuông góc với phương xếp lớp. Để đồng nhất hoá được vật liệu xếp lớp có kể đến tính nhám của mặt phân giới, phương pháp đồng nhất hoá hai cấp độ được đề xuất trong nghiên cứu này. Đầu tiên ở cấp độ meso miền phân giới tuần hoàn sẽ được đồng nhất thành một lớp tương đương bằng cách sử dụng phương pháp số dựa trên biến đổi nhanh Fourier. Sau đó ở cấp độ vĩ mô, tính truyền nhiệt có hiệu của vật liệu tổng hợp hai lớp sẽ được xác nhận bằng cách sử dụng các lý thuyết cổ điển về vật liệu xếp lớp. Cuối cùng các kết quả nhận được bằng phương pháp này sẽ được so sánh với các kết quả thu được bởi phương pháp phần tử hữu hạn.

Tài liệu tham khảo

[1]. W. Milton, The theory of composite, Cambridge Monographs on applied and computational mathematics, Cambridge University Press, UK, 2004.
[2]. BV. Trần, TK. Nguyễn, AT. Trần, ĐH. Nguyễn, Đồng nhất vật liệu nhiều thành phần - Ứng xử tuyến tính, Xuất bản lần 1, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội, 2019.
[3]. P. C. Chou, J. Carleone, C. M. Hsu, Elastic constants of layered media, Journal of computational material, 6 (1972) 80 – 93. https://doi.org/10.1177/002199837200600107
[4]. D.H. Nguyen, A.T. Tran, Tính chất đàn hồi hiệu quả của vật liệu xếp lớp với mặt phân giới hoàn hảo, Tạp chí Khoa học Giao thông vận tải, 70 (2019) 451 – 459. https://doi.org/10.25073/tcsj.70.5.9
[5]. H. LeQuang, D.H. Nguyen, H.T. Le, Q.C. He, Determination of the effective conductive properties of composites with curved oscillating interfaces by a two-scale homogenization procedure. Computational Materials Science, 94 (2014) 150 – 162. https://doi.org/10.1016/j.commatsci.2014.03.014
[6]. D.H. Nguyen, Analyse asymptotique, modélisation micromécanique et simulation numérique des interfaces courbées rugueuses dans des matériaux hétérogènes, PhD Thesis, Université Paris – Est, France, 2014.
[7]. W. Pryor, Multiphysics Modeling Using Comsol: A First Principles Approach, John Bartlett publisher, UK, 2011.
[8] A.T. Tran, LeQuang. H, Q.C. He, Computation of the size-dependent elastic moduli of nano-firous and nano-porous composites by FFT, Composites Science and Technology, 135 (2016) 159 – 171. https://doi.org/10.1016/j.compscitech.2016.09.012
[9]. Bonnet. G, Effective properties of elastic periodic composite media with fibers, Journal of the Mechanics and Physicsof Solids, 55 (2007) 881-899. https://doi.org/10.1016/j.jmps.2006.11.007
[10] J. Michel, H.Moulinec, P.Suquet, Effective properties of composite materials with periodic microstructure: a computational approach, Comput. Methods Appl. Mech. Eng. 172 (1999) 109 – 143. https://doi.org/10.1016/S0045-7825(98)00227-8

Tải xuống

Chưa có dữ liệu thống kê
Nhận bài
24/03/2020
Nhận bài sửa
27/05/2020
Chấp nhận đăng
30/06/2020
Xuất bản
28/08/2020
Chuyên mục
Công trình khoa học
Số lần xem tóm tắt
137
Số lần xem bài báo
142