Nâng cao lợi thế cạnh tranh cho các cảng container tại Việt Nam

  • Hà Minh Hiếu

    Trường Đại Học Tài Chính Marketing, 778 Nguyễn Kiệm, Phường 4, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Email: haminhhieu06@gmail.com
Từ khóa: Cảng container, Việt Nam, Lợi thế cạnh tranh

Tóm tắt

Lợi thế cạnh tranh tiếp cận từ gốc độ khách hàng là thước đo quan trọng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng của cảng container tại Việt Nam. Vì vậy, mục tiêu nghiên cứu là xác định các yếu tố của cảng ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh cảng container tiếp cận từ khách hàng để từ đó giúp cảng nâng cao năng lực cạnh tranh. Bài báo sử dụng phương pháp định tính kết hợp với định lượng, sử dụng thang đo Likert 5 điểm và phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) để phân tích. Kết quả nghiên cứu cho thấy 6 yếu tố: cơ sở hạ tầng cảng, vị trí cảng, năng lực kết nối nội địa, chất lượng dịch vụ, chi phí logistics, độ tin cậy ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh cảng container từ đó giúp cho doanh nghiệp kinh doanh cảng container có các chính sách và quyết định để nâng cao năng lực cũng như lợi thế cạnh tranh.

Tài liệu tham khảo

[1]. Hiệp Hội Doanh Nghiệp Dịch Vụ Logistics VN, Sách trắng VLA, NXB Văn Hóa Nghệ Thuật, 2018
[2]. M. Porter, Competitive Advantage, Nguyễn Phúc Hoàng biên dịch, NXB Trẻ - DT BOOKS, 2009.
[3]. M. Porter, the Competitive Advantage of Nations, Nguyễn Phúc Hoàng biên dịch, NXB Trẻ - DT BOOKS, 2010.
[4]. Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang, Nghiên cứu khoa học Marketing ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM, NXB Lao Động, 2011.
[5]. J. H. Luna, J. Mar-Ortiz, M. D. Gracia, D. Morales-Ramirez, An efficiency analysis of cargo-handling operations at container terminals, Maritime Economics & Logistics, 20 (2018) 190-210. https://doi.org/10.1057/s41278-017-0074-8
[6]. Vitor Caldeirinha, J. Augusto Felício, Andreia Dionísio, Effect of the container terminal characteristics on performance, CEFAGE-UE Working Paper No, 2014
[7]. W. Liu, H. Xu, X. Zhao, Agile service oriented shipping companies in the container terminal, Transportation, 24 (2009) 143-153. https://doi.org/10.3846/1648-4142.2009.24.143-153
[8]. R. Robinson, Ports as elements in value-driven chain systems: the new paradigm, Maritime Policy and Management, 29 (2002) 241-255
[9]. J. Tongzon, Systematizing international bench marketing for port, Maritime policy and management, 22 (2008) 171-77. https://doi.org/10.1080/03088839500000048
[10]. J. Martinez Moya, M. Feo Valero, port choice in container market: a literature review, Transport Reviews, 37 (2017) 300-321. https://doi.org/10.1080/01441647.2016.1231233
[11]. M. R. Brooks, A. A. Pallis, Assessing port governance models: process and performance components, Maritime Policy and Management, 35 (2013) 411-432.
[12]. Thai Van Vinh, Port service quality (PSQ) and customer satisfaction: an exploratory study of container ports in Vietnam, Maritime Business Review Emerald Publishing Limited, (2020) 2397-3757.
[13]. T. F. Wang, K. Cullinane, The efficiency of European container terminals and implications for supply chain management, Maritime Economics and Logistics, 8 (2006) 82–99.
[14]. Y. T. Chang, W. K. Talley, Port competitiveness, Efficiency, and Supply Chains: A Literature Review, Transportation Journal, 58 (2019) 1-20. https://doi.org/10.5325/transportationj.58.1.0001
[15]. V. Carbone, M. De Martino, The Seaport in supply chain management: an empirical analysis, Maritime Policy and Management, 32 (2011) 297-313. https://doi.org/10.1080/0308883032000145618
[16]. Raimonds Aronietis et al, port Competitiveness Determinants of Selected European Ports in The Containerized Cargo Market, Association for European Transport and contributors, 2010.
[17]. Nguyễn Văn Khoảng, Tổ chức khai thác cảng. NXB ĐH GTVT Tp.HCM, 2015
[18]. S. Hung, W. Lu, T. Wang, Benchmarking the operating efficiency of Asia container ports, European Journal of Operational Research, 203 (2010) 706–713. https://doi.org/10.1016/j.ejor.2009.09.005
[19]. S. Onut, U. Tuzkaya, E. Torun, Selecting container port via a fuzzy ANP-based approach: A case study in the Marmara Region, Turkey, Transport Policy 18 (2011) 182–193.
[20]. Elvira Haezendonck, Mychal Langenus, Integrated ports clusters and competitive advantage in an extended resource pool for the Antwerp Seaport, Maritime Policy & Management, 46 (2019) 74-91.
[21]. Ahmed Shaheen, Hany Mahmoud, The competitive advantage of seaports and applied to the east port said, international Journal of Research in Applied, Natural and Social Sciences, 2 (2018) 111-120.
[22]. Hair JF et al., Multivariate data analysis, 6th. Upper Saddle River NJ: Prentice –Hall, 2006.

Tải xuống

Chưa có dữ liệu thống kê
Nhận bài
15/06/2021
Nhận bài sửa
06/08/2021
Chấp nhận đăng
15/08/2021
Xuất bản
15/08/2021
Chuyên mục
Công trình khoa học
Số lần xem tóm tắt
321
Số lần xem bài báo
798