Phân tích độ nhạy của độ tin cậy kết cấu - một nghiên cứu áp dụng cho công trình ngầm

  • Bùi Đức Chính

    Trường Đại học Giao thông vận tải, Số 3 Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Email: buiducchinh@utc.edu.vn
Từ khóa: độ tin cậy, độ nhạy, hệ số quan trọng, mô phỏng, xấp xỉ, công trình ngầm.

Tóm tắt

Bài báo này giới thiệu những kết quả nghiên cứu về phân tích độ nhạy của độ tin cậy (ĐTC) kết cấu. Bài báo đã phân tích các phương pháp tính ĐTC, hệ số quan trọng (IF), chỉ số độ nhạy (SI) của các biến ngẫu nhiên (BNN) và ảnh hưởng của chúng đến xác suất hư hỏng (XSHH) và chỉ số ĐTC. Bài báo cũng đã phân tích ĐTC, IF và SI cho một công trình ngầm (CTN) cụ thể. Từ những kết quả nhận được đã đề xuất lựa chọn phương pháp tính ĐTC kết cấu và những vấn đề liên quan đến phân tích độ nhạy của ĐTC kết cấu.

Tài liệu tham khảo

[1]. R. V. Grandhi, L. Wang, Structural Reliability Analysis and Optimization: Use of Approximations, NASA/Contractor Report-1999-209154, Wright State University (1999).
[2]. H. O. Madsen, S. Krenk, N. C. Lind, Methods of Structural Safety, Prentice Hall, 1986.
[3]. E. Borgonovo, A new uncertainty importance measure, Reliab. Eng. Syst. Saf., 92 (2007) 771-784. https://doi.org/10.1016/j.ress.2006.04.015
[4]. R. Lebrun, A. Dutfoy, Do Rosenblatt and Nataf isoprobabilistic transformations really differ?, Prob. Eng. Mech., 24 (2009) 577-584. https://doi.org/10.1016/j.probengmech.2009.04.006
[5]. M. Rosenblatt, Remarks on a multivariate transformation, The Ann. Math. Stat., 23 (1952) 470-472. https://projecteuclid.org/euclid.aoms/1177729394
[6]. K. Breitung, Asymptotic approximations for multinormal integrals, J. Eng. Mech., ASCE, 110 (1984) 357-367. https://doi.org/10.1061/(ASCE)0733-9399(1984)110:3(357)
[7]. M. Hohenbichler, R. Rackwitz, Improvement of second order reliability estimates by importance sampling, J. of Eng. Mech., ASCE, 114 (1988) 2195-2199. https://doi.org/10.1061/(ASCE)0733-9399(1988)114:12(2195)
[8]. L. Tvedt, Second order reliability by an exact integral, Proc. of the IFIP Working Conf. Reliability and Optimization of Structural Systems, (1988) 377-384. https://doi.org/10.1007/978-3-642-83828-6_26
[9]. R.Y. Rubinstein, D. P. Kroese, Simulation and The Monte-Carlo methods, Third Ed., John Wiley & Sons, 2016.
[10]. J. C. Helton, F.J. Davis, Latin Hypercube Sampling and the Propagation of Uncertainty in Analyses of Complex Systems, Reliability Engineering & System Safety, 81 (2003) 23-69. https://doi.org/10.1016/S0951-8320(03)00058-9
[11]. P. Bjerager, Probability integration by Directional Simulation, J. Sruct. Eng, ASCE, 114 (1988) 1285-1302. https://doi.org/10.1061/(ASCE)0733-9399(1988)114:8(1285)
[12]. H.O. Madsen, Omission Sensitivity Factors, Structural Safety, 5 (1988) 35-45. https://doi.org/10.1016/0167-4730(88)90004-5
[13]. Bùi Đức Chính, Phân tích độ nhạy của các thông số ảnh hưởng đến thời gian bắt đầu ăn mòn cốt thép do thấm nhập clo, Tạp chí Khoa học Giao thông vận tải, số đặc biệt, (2018) 3-11.
[14]. Bùi Đức Chính, Mô hình hóa kết cấu bằng phương pháp mặt đáp ứng-Một nghiên cứu áp dụng cho công trình ngầm, Tạp chí Khoa học Giao thông vận tải, 70 (2019) 236-251. https://doi.org/10.25073/tcsj.70.4.1

Tải xuống

Chưa có dữ liệu thống kê
Nhận bài
28/08/2020
Nhận bài sửa
21/10/2020
Chấp nhận đăng
24/10/2020
Xuất bản
28/10/2020
Chuyên mục
Công trình khoa học
Số lần xem tóm tắt
180
Số lần xem bài báo
190