Thiết kế hệ thống IoTs dựa trên mạng cảm biến không dây Zigbee phục vụ quan trắc khí tượng thủy văn và môi trường

  • Nguyễn Anh Tuấn

    Khoa Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, Số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
    Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam, Số 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Lê Trung Thành

    Khoa Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, Số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Nguyễn Đình Chinh

    Khoa Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, Số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Nguyễn Thanh Hoàn

    Viện Địa lý, Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam, Số 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Nguyễn Thanh Trương

    Bộ Khoa học và Công nghệ, Số 113 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội
Email: tuanna@isvnu.vn
Từ khóa: Mạng cảm biến không dây, Mạng Internet kết nối vạn vật, Giám sát và cảnh báo từ xa.

Tóm tắt

Ngày nay việc giám sát các tham số môi trường đã trở nên rất thuận tiện dưới sự phát triển mạnh mẽ của mạng cảm biến không dây (WSN) và Internet vạn vật kết nối (IoTs). Một hệ thống quan trắc tự động các tham số khí tượng thủy văn và môi trường theo thời gian thực sẽ mang tới một cơ hội tốt để tối ưu nguồn lực và tăng hiệu quả trong công tác quản lý. Bài báo này sẽ trình bày kiến trúc một hệ thống IoTs như vậy dựa trên mạng cảm biến không dây Zigbee.

Tài liệu tham khảo

[1] A. Mainwaring, J. Polastre, R. Szewczyk, D. Culler, Wireless Sensor Networks for Habitat Monitoring, In Proceedings of the 1st ACM international workshop on Wireless sensor networks and applications. pp. 88-97, 2002. https://doi.org/10.1145/570738.570751
[2] A. M. Adnan, Data Gathering In Wireless Sensor Network For Environmental Monitoring, 2010.
[3] N. Jin et al., A Novel Design of Water Environment Monitoring System Based on WSN, In Proceedings of the 2010 International Conference on Computer Design and Applications (ICCDA), Qinhuangdao, China, 25–27 June 2010; pp. 593–597. https://doi.org/10.1109/ICCDA.2010.5541305
[4] Liang Xia, Ali Cheshmehzangi, Llewellyn Tang, Oluleke Bamodu, Felix Osebor, Indoor environment monitoring based on humidity conditions using a low-cost sensor network, Energy Procedia, 145 (2018) 464-471. https://doi.org/10.1016/j.egypro.2018.04.093
[5] Mohd Fauzi Othman, Khairunnisa Shazali, Wireless sensor nework applications: A study in environment monitoring system, Procedia Engineering, 41 (2012) 1204-1210. https://doi.org/10.1016/j.proeng.2012.07.302
[6] Nguyễn Chí Nhân, Phạm Ngọc Tuấn, Nguyễn Huy Hoàng, Mạng cảm biến không dây ứng dụng cho nông nghiệp công nghệ cao, Tạp chí Phát triển khoa học và Công nghệ - Khoa học tự nhiên, 3 (2019) 259–270.
[7] R. Ranjan, Rajasekar Mohan, Sagar V Belavadi, Sreenidhi Rajagopal, Air quality forecasting using LSTM RNN and Wireless Sensor Networks, Procedia Computer Science, 170 (2020) 241-248. https://doi.org/10.1016/j.procs.2020.03.036
[8] S. Saha, M. Matsumoto, A Framework for Disaster Management System and WSN Protocol for Rescue Operation, In Proceedings of the IEEE Region 10 Conference on TENCON 2007, Taipei, Taiwan, 30 October–2 November 2007; pp. 1–4. https://doi.org/10.1109/TENCON.2007.4429104
[9] Sami Kara, Wen Li, Methodology for Monitoring Manufacturing environment by using wireless sensor network (WSN) and the Internet of Things (IoT), Procedia CIRP, 61 (2017) 323-328. https://doi.org/10.1016/j.procir.2016.11.182
[10] S. Tembekar, A. Saxena, Monitoring Wireless Sensor Network using Android based SmartPhone Application, IOSR J. Comput. Eng. , 16 (2014) 53–57. https://doi.org/10.9790/0661-162105357
[11] Vũ Vân Thanh, Nghiên cứu ứng dụng IoT trong quan trắc và cảnh báo mức độ ô nhiễm nguồn nước, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Đà Nẵng, 17 (2019) 74–79.
[12] V. Mhatre, C. Rosenberg, Design guidelines for wireless sensor networks: communication, clustering and aggregation, Ad Hoc Networks, 2 (2004) 45-63.
[13] Yubin Lan, Yali Zhang, Xuanchun Yin, Jie Hu, Xiaodong Peng, Goubin Wang, Shengde Chen, Fan Ouyang, Hui Cheng, Automatic delivery and recovery system of Wireless Sensor Networks (WSN) nodes based on UAV for agricultural applications, Computers and Electronics in Agriculture 162 (2019) 31–43. https://doi.org/10.1016/j.compag.2019.03.025

Tải xuống

Chưa có dữ liệu thống kê
Nhận bài
02/07/2020
Nhận bài sửa
03/08/2020
Chấp nhận đăng
04/08/2020
Xuất bản
28/08/2020
Chuyên mục
Công trình khoa học
Số lần xem tóm tắt
156
Số lần xem bài báo
285