Nghiên cứu ảnh hưởng của lớp cấp phối đá dăm đến đặc trưng khai thác của kết cấu mặt đường bê tông nhựa bằng phương pháp cơ học thực nghiệm
Email:
tuananh.bui@utc.edu.vn
Từ khóa:
mặt đường bê tông nhựa, lớp cấp phối đá dăm, phương pháp cơ học – thực nghiệm, đặc trưng khai thác mặt đường, mô đun đàn hồi, nứt mỏi, hằn lún
Tóm tắt
Hiện nay, việc thiết kế kết cấu mặt đường bê tông nhựa tại Việt Nam chủ yếu vẫn dựa trên tiêu chuẩn kinh nghiệm và ít xem xét sâu đến ảnh hưởng của lớp móng cấp phối đá dăm (CPĐD) trong điều kiện khai thác thực tế. Nghiên cứu này nhằm đánh giá vai trò của lớp CPĐD trong kết cấu mặt đường bê tông nhựa bằng cách áp dụng phương pháp cơ học – thực nghiệm với phần mềm AASHTOWare Pavement ME Design. Thông qua việc khảo sát hàng loạt tổ hợp kết cấu với các biến số như chiều dày lớp CPĐD, mô đun đàn hồi nền và lớp CPĐD, nhóm tác giả đã phân tích tương quan giữa các yếu tố này với các chỉ tiêu khai thác như: hằn lún (RD-T), gồ ghề mặt đường (IRI), nứt mỏi đáy lên (FC-BU), nứt mỏi mặt xuống (FC-TD), và lún trong lớp mặt (RD-AC). Kết quả cho thấy hiệu quả của việc tăng chiều dày CPĐD đạt tối ưu ở mức 300–400 mm, sau đó giảm dần. Mô đun đàn hồi nền đất có ảnh hưởng mạnh đến IRI và RD-T, trong khi mô đun lớp CPĐD ảnh hưởng đến FC-BU. Nghiên cứu chứng minh rằng mô hình cơ học – thực nghiệm có thể hỗ trợ hiệu quả trong việc tối ưu cấu trúc áo đường và tiết kiệm vật liệu, đặc biệt trong điều kiện Việt NamTài liệu tham khảo
[1]. Tổng Cục Đường bộ Việt Nam, TCCS 38-2022/TCĐBVN, Áo đường mềm - Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế, Hà Nội, 2022.
[2]. W. R. Barker, W. N. Brabston, Development of a Structural Design Procedure for Flexible Airport Pavements. Final Report, U.S. Army Engineer Waterways Experiment Station, Soils and Pavements Laboratory, Tech. Rep. ADA1019205, Vicksburg, 1975.
[3]. M. M. Rahman, S. L. Gassman, K. M. Islam, Effect of Moisture Content on Subgrade Soils Resilient Modulus for Predicting Pavement Rutting, Geosciences, 13 (2023) 103.https://doi.org/10.3390/geosciences13040103
[4]. D. H. Timm, A. L. Priest, Design and Instrumentation of the Structural Pavement Experiment at the NCAT Test Track, NCAT Report 06-01, Auburn University, 2006.
[5]. AASHTO, Mechanistic-Empirical Pavement Design Guide: A Manual of Practice, ISBN: 978-1-56051-597-5, AASHTO, Washington D.C, 2015.
[6]. Bộ Giao thông vận tải, Nghiên cứu cơ sở khoa học để áp dụng phương pháp cơ học – thực nghiệm trong phân tích kết cấu áo đường mềm ở Việt Nam, Đề tài Bộ Giao thông vận tải, mã số DT 174055, Hà Nội, 2017.
[7]. H. Farmer, J. Tong, O.Yang, B. Clark, M. Bushby, B. Clayton, Zero Emission Heavy Vehicles and Road Pavements: Comparing Australia and New Zealand to Europe and North America, Austroads Research Report AP-R725-25, Austroads Ltd, Sydney, Australia, 2025.
[8]. R. Haas, S. Tighe, G. Dore, D. Hein, Mechanistic-Empirical Pavement Design: Evolution and Future Direction, 2007 Annual Conference and Exhibition of the Transportation Association of Canada: Transportation - An Economic Enabler, (2007). https://trid.trb.org/View/858980
[9]. N. Tran, R.C. Williams,T. Scholz, Use of Mechanistic-Empirical Pavement Design Guide for Pavement Rehabilitation Projects, Transportation Research Record, 2641 (2017) 67–76.
[10]. AASHTOWare, Pavement ME Design Software, https://me-design.com/MEDesign/?AspxAutoDetectCookieSupport=1.
[2]. W. R. Barker, W. N. Brabston, Development of a Structural Design Procedure for Flexible Airport Pavements. Final Report, U.S. Army Engineer Waterways Experiment Station, Soils and Pavements Laboratory, Tech. Rep. ADA1019205, Vicksburg, 1975.
[3]. M. M. Rahman, S. L. Gassman, K. M. Islam, Effect of Moisture Content on Subgrade Soils Resilient Modulus for Predicting Pavement Rutting, Geosciences, 13 (2023) 103.https://doi.org/10.3390/geosciences13040103
[4]. D. H. Timm, A. L. Priest, Design and Instrumentation of the Structural Pavement Experiment at the NCAT Test Track, NCAT Report 06-01, Auburn University, 2006.
[5]. AASHTO, Mechanistic-Empirical Pavement Design Guide: A Manual of Practice, ISBN: 978-1-56051-597-5, AASHTO, Washington D.C, 2015.
[6]. Bộ Giao thông vận tải, Nghiên cứu cơ sở khoa học để áp dụng phương pháp cơ học – thực nghiệm trong phân tích kết cấu áo đường mềm ở Việt Nam, Đề tài Bộ Giao thông vận tải, mã số DT 174055, Hà Nội, 2017.
[7]. H. Farmer, J. Tong, O.Yang, B. Clark, M. Bushby, B. Clayton, Zero Emission Heavy Vehicles and Road Pavements: Comparing Australia and New Zealand to Europe and North America, Austroads Research Report AP-R725-25, Austroads Ltd, Sydney, Australia, 2025.
[8]. R. Haas, S. Tighe, G. Dore, D. Hein, Mechanistic-Empirical Pavement Design: Evolution and Future Direction, 2007 Annual Conference and Exhibition of the Transportation Association of Canada: Transportation - An Economic Enabler, (2007). https://trid.trb.org/View/858980
[9]. N. Tran, R.C. Williams,T. Scholz, Use of Mechanistic-Empirical Pavement Design Guide for Pavement Rehabilitation Projects, Transportation Research Record, 2641 (2017) 67–76.
[10]. AASHTOWare, Pavement ME Design Software, https://me-design.com/MEDesign/?AspxAutoDetectCookieSupport=1.
Tải xuống
Chưa có dữ liệu thống kê
Nhận bài
08/07/2025
Nhận bài sửa
25/09/2025
Chấp nhận đăng
11/10/2025
Xuất bản
15/10/2025
Chuyên mục
Công trình khoa học
Kiểu trích dẫn
Bùi Tuấn, A., Nguyễn Quang, P., & Phạm Minh, P. (1760461200). Nghiên cứu ảnh hưởng của lớp cấp phối đá dăm đến đặc trưng khai thác của kết cấu mặt đường bê tông nhựa bằng phương pháp cơ học thực nghiệm. Tạp Chí Khoa Học Giao Thông Vận Tải, 76(8), 1078-1092. https://doi.org/10.47869/tcsj.76.8.4





