Nghiên cứu các thông số của lớp carboncor asphalt khi thiết kế kết cấu áo đường mềm ở Việt Nam
Email:
tranthicamha@utc.edu.vn
Từ khóa:
Carboncor Asphalt, CA, CABR, mô đun đàn hồi tĩnh, mô đun đàn hồi động, cường độ chịu kéo uốn, hệ số lớp ai
Tóm tắt
Carboncor Asphalt (CA) - một dạng bê tông nhựa trộn nguội là loại vật liệu xanh, sử dụng công nghệ ít phát thải khí CO2. CA đã được sử dụng ở một số nước trên thế giới như Nam Phi, Úc làm các lớp mặt đường. Ở Việt Nam, CA đã được sử dụng làm lớp mặt đường, lớp bảo trì cho các tuyến đường như Quốc lộ 6 Hòa Bình, Quốc lộ 10, Quốc lộ 40B, Quốc lộ 279 Bắc Kạn, Quốc lộ 2C Tuyên Quang,…. Tuy nhiên, trong tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành chỉ xem lớp CA là lớp hao mòn bảo vệ và không được tính vào chiều dày kết cấu áo đường (KCAĐ) khi kiểm toán. Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu trong phòng thí nghiệm một số chỉ tiêu cơ lý của CA có cỡ hạt lớn nhất danh định 9,5mm, 12,5mm, 19mm (CA 9,5, CA 12,5 và CABR 19) và kết quả xác định hệ số lớp ai của ba loại CA này. Kết quả nghiên cứu cho thấy CA 9,5, CA 12,5 và CABR 19 đủ cường độ để có thể sử dụng làm lớp chịu lực trong kết cấu áo đường (KCAĐ) và được tính vào chiều dày KCAĐ khi kiểm toán. Nghiên cứu cũng đề xuất các thông số mô đun đàn hồi tính (Eđh), cường độ chịu kéo uốn (Rku), mô đun đàn hồi động và hệ số lớp ai của các loại CA để phục vụ thiết kế KCAĐ mềm theo TCCS 38 và TCCS 37Tài liệu tham khảo
[1]. Carboncor VietNam, CoMPany Profile, 2019. https://carboncor.com.vn.
[2]. Bùi Viết Cường, Nghiên cứu ứng xử của lớp bảo trì MicroSurfacing trong kết cấu mặt đường, Đề tài cấp bộ năm 2023, Mã số: DT 183062, Bộ Giao thông Vận tải, Việt Nam, 2023.
[3]. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, TCCS 09 – 2014, Lớp vật liệu Carboncor Asphalt trong xây dựng và sửa chữa kết cấu áo đường ô tô – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu, 2014.
[4]. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, TCCS 38 – 2022, Áo đường mềm – Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế, 2022.
[5]. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, TCCS 37 – 2022, Áo đường mềm – Yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế theo chỉ số kết cấu SN, 2022.
[6]. American society for testing and materials, ASTM D 4123 – 82, Standard Test Method for Indirect Tension Test for Resilient Modulus of Bituminous Mixtures, 1995.
[7]. American Association of State Highway and Transportation Officials, AASHTO 93, Guide for Design of Pavement Structures, 1993.
[8]. Vũ Văn Thắng, Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng và xây dựng cơ sở dữ liệu mô đun đàn hồi (EAC) của một số loại bê tông nhựa chặt nóng phục vụ thiết kế kết cấu áo đường mềm ở Việt Nam, Đề tài cấp bộ năm 2020, Mã số: DT 203050, Bộ Giao thông Vận tải, Việt Nam, 2020.
[9]. Trần Thị Kim Đăng, Nghiên cứu về mô đun đàn hồi của bê tông asphalt làm mặt đường ô tô có xét đến đặc điểm tác dụng của tải trọng thực tế, Luận án tiến sỹ kỹ thuật, Đại học Giao thông vận tải, Việt Nam, 2004.
[10]. Nguyễn Văn Thành, Vũ Đức Chính, Nghiên cứu xác định mô đun đàn hồi bằng thí nghiệm kéo gián tiếp tải trọng lặp và hệ số lớp ai của bê tông nhựa rỗng thoát nước phục vụ thiết kế kết cấu mặt theo AASHTO, Tạp chí GTVT, 12 (2016) 47-50. https://tapchigiaothong.vn/nghien-cuu-xac-dinh-mo-dun-dan-hoi-bang-thi-nghiem-keo-gian-tiep-tai-trong-lap-va-he-so-lop-ai-cua-be-tong-nhua-rong-thoat-nuoc-phuc-vu-thiet-ke-ket-cau-mat-theo-aashto-18335189.htm
[11]. The Chinese Civil Aviation Administration, MH/T 5010 – 2017, Specifications for asphalt pavement design of civil airports, 2017. https://www.codeofchina.com/professional_overview/MHT5010-2017.html?group=MH
[2]. Bùi Viết Cường, Nghiên cứu ứng xử của lớp bảo trì MicroSurfacing trong kết cấu mặt đường, Đề tài cấp bộ năm 2023, Mã số: DT 183062, Bộ Giao thông Vận tải, Việt Nam, 2023.
[3]. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, TCCS 09 – 2014, Lớp vật liệu Carboncor Asphalt trong xây dựng và sửa chữa kết cấu áo đường ô tô – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu, 2014.
[4]. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, TCCS 38 – 2022, Áo đường mềm – Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế, 2022.
[5]. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, TCCS 37 – 2022, Áo đường mềm – Yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế theo chỉ số kết cấu SN, 2022.
[6]. American society for testing and materials, ASTM D 4123 – 82, Standard Test Method for Indirect Tension Test for Resilient Modulus of Bituminous Mixtures, 1995.
[7]. American Association of State Highway and Transportation Officials, AASHTO 93, Guide for Design of Pavement Structures, 1993.
[8]. Vũ Văn Thắng, Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng và xây dựng cơ sở dữ liệu mô đun đàn hồi (EAC) của một số loại bê tông nhựa chặt nóng phục vụ thiết kế kết cấu áo đường mềm ở Việt Nam, Đề tài cấp bộ năm 2020, Mã số: DT 203050, Bộ Giao thông Vận tải, Việt Nam, 2020.
[9]. Trần Thị Kim Đăng, Nghiên cứu về mô đun đàn hồi của bê tông asphalt làm mặt đường ô tô có xét đến đặc điểm tác dụng của tải trọng thực tế, Luận án tiến sỹ kỹ thuật, Đại học Giao thông vận tải, Việt Nam, 2004.
[10]. Nguyễn Văn Thành, Vũ Đức Chính, Nghiên cứu xác định mô đun đàn hồi bằng thí nghiệm kéo gián tiếp tải trọng lặp và hệ số lớp ai của bê tông nhựa rỗng thoát nước phục vụ thiết kế kết cấu mặt theo AASHTO, Tạp chí GTVT, 12 (2016) 47-50. https://tapchigiaothong.vn/nghien-cuu-xac-dinh-mo-dun-dan-hoi-bang-thi-nghiem-keo-gian-tiep-tai-trong-lap-va-he-so-lop-ai-cua-be-tong-nhua-rong-thoat-nuoc-phuc-vu-thiet-ke-ket-cau-mat-theo-aashto-18335189.htm
[11]. The Chinese Civil Aviation Administration, MH/T 5010 – 2017, Specifications for asphalt pavement design of civil airports, 2017. https://www.codeofchina.com/professional_overview/MHT5010-2017.html?group=MH
Tải xuống
Chưa có dữ liệu thống kê
Nhận bài
20/03/2024
Nhận bài sửa
24/04/2024
Chấp nhận đăng
28/05/2024
Xuất bản
15/06/2024
Chuyên mục
Công trình khoa học
Kiểu trích dẫn
Nguyễn Quang, P., Trần Thị Cẩm, H., & Nguyễn Văn, T. (4400). Nghiên cứu các thông số của lớp carboncor asphalt khi thiết kế kết cấu áo đường mềm ở Việt Nam. Tạp Chí Khoa Học Giao Thông Vận Tải, 75(5), 1750-1762. https://doi.org/10.47869/tcsj.75.5.4
Số lần xem tóm tắt
253
Số lần xem bài báo
100